Vừa qua, trường Đại học PCCC đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác NCKH năm học 2012 – 2013. Tại hội nghị này Hội đồng nghiệm thu nhà trường đã đánh giá, đề nghị công nhận và trao giải nhiều công trình, sản phẩm khoa học, trong đó có SKCT “Nghiên cứu thiết kế bộ quần áo cứu nạn cứu hộ của lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy” của đồng chí Trần Kim Khánh, đạt giải nhì và được Hiệu trưởng cấp chứng nhận.
Chúng tôi xin trích giới thiệu về 2 mẫu quần áo của SKCT này: áo cho vào trong quần: CS.2K13 và quần liền áo: CU.2K13, với 3 màu sắc khác nhau: xanh đen – D, đỏ – R và vàng cam – O.
Một số đặc điểm của mẫu quần áo CNCH: CU2K13 và CS.K13
– Kiểu dáng, màu sắc đẹp, tôn dáng vóc, uy lực và độ tin cậy của chiến sỹ.
– Gọn nhẹ, dễ vận động tại hiện trường: trên cao, mặt đất, trên đường, trong nhà… phù hợp với mọi hoạt động như: đi, chạy, leo trèo, lên, xuống, mang vác thiết bị và nạn nhân…
– Sử dụng như quân phục thông thường và trang phục khi tập luyện; khi CNCH, khi chữa cháy chỉ cần mặc thêm quần áo chữa cháy ra ngoài.
– Có thể đeo nhiều phụ kiện như: bộ đàm, loa pin, đèn pin, móc khóa, bút sổ, còi, cờ, chai nước uống, găng tay, dây ngắn…
– Cầu vai và màu sắc phản quang thay đổi để phân biệt cấp hàm, chức vụ.
– Có thể sản xuất bằng nguyên liệu trong nước, số lượng không hạn chế.
– Chất liệu bền, dày nhưng dễ thoát khí và mồ hôi, dễ giặt.
– Phù hợp với thời tiết: mùa đông, mùa hè, các miền, dùng cả cho nam và nữ giới.
– Có thể mặc thêm trang phục khác bên trong hoặc ngoài bộ quần áo này.
– Không nhất thiết phải là chất liệu chống cháy.
Có 2 mẫu: CS.2K13: áo cho trong quần và CU.2K13: áo liền quần.
– Thân áo: Vạt áo được liên kết bằng khóa phecmơtuya đồng.
Ngực áo có 3 túi chìm nhằm giảm khả năng mắc vào chướng ngại vật: 2 túi đứng, 1 túi ngang (trái hoặc phải, tùy theo), kích thước mỗi túi (15 x 16) cm, nắp túi là khóa phecmơtuya đồng.
– Dải phản quang rộng 4 cm trên ngực áo cách nắp túi 3 cm.
– Các đai mềm trên ngực và thân áo, dùng để đeo, móc các phụ kiện.
– Các khóa đồng bền, dễ kéo, khó bị rơi đồ ra.
Ảnh: Phản quang và các túi ngực
– Túi nhỏ bên cánh trái tay áo có kích thước (16 x 5) cm; có nắp đậy và lỗ thông; dùng để đựng các thiết bị nhỏ như đèn pin, điện thoại và gài bút.
– Cổ áo có thể bẻ dựng lên rồi che kín bằng các miếng dính khi cần thiết.
– Đai đeo bộ đàm tiện cho người sử dụng: dễ nghe tín hiệu khi gọi đến; khi gọi đi chỉ cần cầm và nhấn tổ hợp PTT là được.
– Nếp gấp vải hai bờ vai nhằm tạo sự thuận tiện và cảm giác thoải mái khi vận động tại hiện trường.
– Trên dải phản quang là khu vực dùng để in hoặc thêu tên của đơn vị
– Mỗi nách áo có một khe hở 3cm may kín đáo nhằm thông khí.
– Cổ tay áo được làm gọn bằng phecmơtuya. Miếng lót phía trong có tác dụng: khi quên kéo khóa, phần cổ tay áo vẫn không bị xắn lên.
– Hai bên cạp quần thiết kế thêm chun co giãn để có thể thay đổi chu vi khi mặc thêm áo bên trong (mẫu CU.2K13 không có chi tiết này).
– Khi cần thắt chặt quần thì sử dụng thêm thắt lưng luồn qua các đai
– Phía dưới thắt lưng, có một đai nhỏ dùng để đeo các phụ kiện khác.
– Mẫu CU.2K13 có thêm một nếp túi chéo không đáy, dùng để sử dụng túi của quần bên trong, khi mặc mẫu này trùm lên một bộ quần áo khác
– Phần mông có một túi hậu chìm, khóa phecmơtuya kéo ngang.
– Túi bên đùi ngoài, (23 x 16) cm. Nếp gấp vải cho phép túi đựng được nhiều đồ hơn. Miệng túi liên kết bằng 2 miếng dính dễ thao tác
– Gấu quần được chun bằng dây buộc và kéo xuống bằng chun gót.
Màu sắc: 3 màu được đề cử lựa chọn, thứ tự ưu tiên như sau:
– Màu xanh – đen D, (gần giống với màu quần áo chữa cháy hiện tại).
– Màu đỏ đậm – R: thể hiện màu lửa, rất phù hợp với nhiệm vụ khẩn cấp khi chữa cháy, CNCH.
– Màu vàng – cam – O: cũng là gam màu nóng, gần giống với màu áo quần áo của lực lượng cứu hộ Nhật Bản, Trung Quốc và Singapore..
Chất liệu
– Vải kaki (75 -90 % cotton) có độ bền cao với ma sát, tương đối dày nhưng vẫn dễ thấm mồ hôi, ít co giãn, không nhăn, dễ giặt, bền với nước.
– Vải Kevla dùng cho các đồ bảo hộ lao động phổ biến hiện nay.
Một số hình ảnh về 2 mẫu quần áo này.
Bảng so sánh tính năng của mẫu quần áo CS2K13 CU2K13 với một số bộ quần áo khác của lực lượng chữa cháy
TT |
Tiêu chí |
QA CC |
QA Rosenbauer |
CS.2K13 CU.2K13 |
|
Chung: |
|||
1 |
Chống cháy |
không |
có |
không |
2 |
Đai treo trên móc |
không |
01 |
có: 1 |
3 |
K.năng mặc thêm QA cc |
không |
– |
có |
4 |
Sản xuất |
trong nước |
nhập khẩu |
trong nước |
5 |
Giá thành |
rẻ |
đắt |
rẻ |
|
Áo: |
|||
6 |
Đai đeo bộ đàm |
không |
không |
có: 1 |
7 |
Đai đeo móc khóa, còi |
không |
không |
có: 2 |
8 |
Túi đựng bút, đèn pin |
không |
không |
có: 1 |
9 |
Túi ngực có khóa |
02 |
không |
có: 3 |
10 |
Túi ngực không có khóa |
01 |
01 |
không |
11 |
Túi hộp đựng sổ, găng… |
02 |
có |
không |
12 |
Cầu vai |
không |
không |
có |
13 |
Nếp gấp vai sau |
không |
không |
có |
14 |
Lớp chần ngực vai |
không |
– |
có |
15 |
Lớp chần khuỷu tay áo |
không |
– |
có |
16 |
Miếng dính cổ áo |
01 |
01 |
có: 2 |
17 |
Liên kết 2 vạt áo |
Cúc cài |
dính + bấm |
khóa |
18 |
Khóa – cúc cổ tay áo |
dính |
không |
khóa |
|
Quần: |
|||
19 |
Đai đeo móc khóa |
không |
không |
có:1 |
20 |
Túi hộp đựng sổ, găng… |
02 |
không |
có:2 |
21 |
Túi hậu có khóa |
không |
không |
có:1 |
22 |
Chun gấu cố định |
có |
không |
không |
23 |
Chun gấu có điều chỉnh |
không |
không |
có |
24 |
Chun gót |
không |
không |
có |
25 |
Lớp chần phần hông, đùi |
không |
– |
có |
26 |
Lớp chần gối |
có |
– |
có |
Kim Khánh