web nhà cái cá độ bóng đá uy tín blckvc,trò chơi nổi tiếng

Thống kê về PCCC tại Hoa Kỳ giai đoạn 1986 – 2018

Hoa Kỳ là quốc gia phát triển, sớm dành sự quan tâm đặc biệt dành cho công tác PCCC từ những năm 1700 và hiện là một trong các nước có lực lượng PCCC lớn mạnh nhất thế giới. Bài viết giúp người đọc có thông tin tổng quan về tổ chức lực lượng, phương tiện và tình hình cháy gây thiệt hại lớn tại Hoa Kỳ trong giai đoạn từ năm 1986 đến 2018.

 

Theo khảo sát của Hiệp hội PCCC quốc gia (NFPA), năm 2018, số người làm công tác PCCC tại Hoa Kỳ là khoảng 1.115.000 người, bao gồm 370.000 chiến sĩ PCCC chuyên nghiệp (khoảng 33%) và 745.000 người chữa cháy tình nguyện (khoảng 67%); chỉ đứng sau Trung Quốc (khoảng 7,6 triệu người) và Nga (khoảng 1,2 triệu người). Người chữa cháy tình nguyện của Hoa Kỳ dành thời gian cá nhân để hỗ trợ các sở PCCC hoàn toàn miễn phí (thông thường khi không phải làm công việc chính được trả lương), được huấn luyện nghiệp vụ, làm việc theo ca trực và/hoặc nhận lệnh triệu tập chữa cháy khi đang ở nhà hoặc ở nơi làm việc.

(Chiến sĩ PCCC chuyên nghiệp được đề cập tại bài viết bao gồm toàn bộ nhân sự phụ trách các nhiệm vụ khác nhau tại các Sở PCCC địa phương như: chữa cháy, phòng cháy, hành chính… và không bao gồm nhân sự làm việc tại các cơ quan PCCC cấp bang và liên bang cũng như các đơn vị chữa cháy tư nhân).

 

Chiến sĩ chữa cháy Hoa Kỳ. (Nguồn: orlandoweekly.com).

 

Tính đến năm 2018, Hoa Kỳ có 29.705 Sở PCCC với 57.500 trạm chữa cháy ứng phó khẩn cấp, trong đó có 3.009 Sở PCCC chuyên nghiệp (chiếm khoảng 10%), 19.122 Sở Chữa cháy tình nguyện (chiếm 64%) và 7.574 Sở PCCC kết hợp tuyển dụng cả chiến sĩ PCCC chuyên nghiệp và người chữa cháy tình nguyện (chiếm 26%). Trong các Sở PCCC này, có 38% không có chức năng hỗ trợ y tế khẩn cấp, 45% chỉ thực hiện các hoạt động sơ cứu cơ bản và 17% cung ứng các hoạt động y tế chuyên sâu.

 

     Một Sở Chữa cháy tình nguyện của Hoa Kỳ. (Nguồn: carrolltonfiredept.org).

 

Trong giai đoạn từ năm 1986 đến 2018, số lượng sở PCCC chuyên nghiệp hoặc gần như chuyên nghiệp (là các sở PCCC kết hợp có nhân sự hầu hết là chiến sĩ chuyên nghiệp) đã tăng từ 3.043 sở năm 1986 lên 5.377 sở năm 2018 (tăng 77%); trong khi đó số lượng sở chữa cháy tình nguyện hoặc sở PCCC gần như tình nguyện (là các sở PCCC kết hợp có nhân sự chủ yếu là người chữa cháy tình nguyện) giảm từ 26.797 sở năm 1986 xuống 24.328 sở năm 2018 (giảm 9%).

Bảng 1: Số lượng Sở PCCC tại Hoa Kỳ giai đoạn 1986 – 2018

Năm Tổng số Sở PCCC Số lượng Sở PCCC
Chuyên nghiệp Gần như chuyên nghiệp Gần như tình nguyện Tình nguyện
1986 29.840 1.999 1.044 3.640 23.157
1987 29.741 1.683 1.335 3.635 23.088
1988 30.245 1.729 1.405 3.908 23.203
1989 30.315 1.799 1.303 3.878 23.335
1990 30.391 1.949 1.338 4.000 23.104
1991 30.587 2.017 1.257 4.162 23.151
1992 30.562 1.843 1.217 4.377 23.125
1993 30.528 1.646 1.342 4.378 23.162
1994 30.495 1.778 1.448 4.400 22.869
1995 31.197 1.831 1.660 4.581 23.125
1996 31.503 1.872 1.380 4.863 23.388
1997 30.665 1.979 1.490 4.808 22.388
1998 31.114 2.028 1.602 4.848 22.636
1999 30.436 1.752 1.639 4.651 22.394
2000 30.339 2.178 1.667 4.523 21.971
2001 30.020 1.928 1.539 4.671 21.882
2002 30.310 2.044 1.480 4.886 21.900
2003 30.542 2.018 1.582 5.271 21.671
2004 30.400 1.917 1.242 4.084 23.157
2005 30.300 2.087 1.766 4.902 21.575
2006 30.635 2.321 1.731 5.134 21.449
2007 30.185 2.263 1.765 4.989 21.168
2008 30.170 2.315 1.790 4.830 21.235
2009 30.165 2.457 1.752 5.099 20.857
2010 30.125 2.495 1.860 5.290 20.480
2011 30.145 2.550 1.865 5.530 20.200
2012 30.100 2.610 1.995 5.445 20.050
2013 30.052 2.477 1.971 5.797 19.807
2014 29.980 2.440 2.045 5.580 19.915
2015 29.727 2.651 1.893 5.421 19.762
2016 29.710 2.775 2.048 5.451 19.436
2017 29.819 2.785 2.316 5.405 19.313
2018 29.705 3.009 2.368 5.206 19.122

 

Các sở PCCC chuyên nghiệp hoặc gần như chuyên nghiệp bảo vệ khoảng 2/3 dân số Hoa Kỳ, phần dân cư còn lại do các sở chữa cháy tình nguyện hoặc sở PCCC gần như tình nguyện bảo vệ; 67% sở PCCC chuyên nghiệp bảo vệ các khu vực có từ 25.000 người dân trở lên. Trái lại, có đến 95% sở chữa cháy tình nguyện bảo vệ các khu vực dưới 25.000 người dân, trong đó có khoảng 49% là các sở chữa cháy tình nguyện quy mô nhỏ, đặt tại vùng nông thôn và bảo vệ dưới 2.500 người.

 

Bảng 2: Các nhóm tuổi của người làm công tác PCCC tại Hoa Kỳ năm 2018

Tuổi Số người

Tỉ lệ

16 – 19 32.500 3%
20 – 29 231.600 21%
30 – 39 303.500 27%
40 – 49 258.900 23%
50 – 59 189.000 17%
Từ 60 tuổi trở lên 99.700 9%
Tổng cộng 1.115.000 100%

 

Từ năm 1986 đến 2018, tỉ lệ chiến sĩ PCCC chuyên nghiệp trên 1.000 người dân được duy trì trong khoảng từ 1,54 đến 1,81 chiến sĩ; tỉ lệ này đối với người chữa cháy tình nguyện là khoảng từ 5,8 đến 8,05 người.

 

Bảng 3: Tỉ lệ người làm công tác PCCC trên 1.000 người dân tại Hoa Kỳ giai đoạn 1986 – 2018

Năm Tổng số người làm công tác PCCC (chuyên nghiệp và tình nguyện) Tỉ lệ trên 1.000 người dân được bảo vệ Chuyên nghiệp Tình nguyện
Tổng số Tỉ lệ trên 1.000 người dân được bảo vệ Tổng số Tỉ lệ trên 1.000 người dân được bảo vệ
1986 1.045.950 1,48 237.750 1,73 808.200 7,88
1987 1.060.000 2,57 243.200 1,73 816.800 8,05
1988 1.040.750 2,22 252.500 1,77 788.250 7,77
1989 1.020.700 3,05 250.600 1,75 770.100 7,45
1990 1.025.650 3,19 253.000 1,73 772.650 7,56
1991 1.033.600 6,22 261.800 1,73 771.800 7,61
1992 1.058.300 3,94 253.000 1,72 805.300 7,34
1993 1.055.050 4,09 259.650 1,73 795.400 7,25
1994 1.073.600 4,12 265.700 1,76 807.900 7,19
1995 1.098.850 4,18 260.850 1,70 838.000 7,42
1996 1.081.800 4,07 266.300 1,74 815.500 6,98
1997 1.079.050 4,03 275.700 1,73 803.350 7,12
1998 1.082.500 4,00 278.300 1,70 804.200 7,18
1999 1.065.150 3,90 279.900 1,69 785.250 6,93
2000 1.064.150 3,86 286.800 1,64 777.350 7,25
2001 1.078.300 3,85 293.600 1,70 784.700 7,04
2002 1.108.250 3,89 291.650 1,68 816.600 7,12
2003 1.096.900 3,77 296.850 1,67 800.050 7,05
2004 1.100.750 3,76 305.150 1,71 795.600 6,88
2005 1.136.650 3,82 313.300 1,68 823.650 7,30
2006 1.140.900 3,81 316.950 1,74 823.950 7,26
2007 1.148.000 3,81 323.350 1,74 825.450 7,29
2008 1.148.850 3,81 321.700 1,73 827.150 7,01
2009 1.148.100 3,81 335.950 1,72 812.150 7,27
2010 1.103.300 3,57 335.150 1,66 768.150 6,59
2011 1.100.450 3,54 344.050 1,69 756.400 6,37
2012 1.129.250 3,60 345.950 1,67 783.300 6,60
2013 1.140.750 3,60 354.600 1,67 786.150 6,68
2014 1.134.400 3,56 346.150 1,68 788.250 6,43
2015 1.160.450 3,36 345.600 1,54 814.850 6,71
2016 1.090.100 3,37 361.100 1,69 729.000 5,99
2017 1.056.200 3,24 373.600 1,80 682.600 5,80
2018 1.115.000 3,41 370.000 1,81 745.000 6,06

 

Phương tiện của lực lượng chữa cháy Hoa Kỳ được trang bị tại các trạm chữa cháy trong giai đoạn 2016 – 2018 ước tính gồm có khoảng 72.100 xe chữa cháy, 7.400 xe thang, 80.900 xe chuyên dùng (xe chở nước, xe chuyên dùng chữa cháy rừng,…) và 50.700 xe các loại khác (xe CNCH, xe chiếu sáng, xe cứu thương,…). Như vậy, trung bình mỗi trạm chữa cháy được trang bị 1,25 xe chữa cháy và 1,4 xe chuyên dùng; cứ mỗi 7,7 trạm chữa cháy được trang bị 01 xe thang.

Bảng 4: Số lượng trạm chữa cháy và phương tiện chữa cháy tại Hoa Kỳ

Giai đoạn Số trạm chữa cháy Số xe chữa cháy Số xe chuyên dùng Số xe thang
1986 – 1995
1995 – 1997 48.850 68.300 6.450
1996 – 1998 51.000 69.150 6.450
1997 – 1999 52.100 69.000 6.300
1998 – 2000 49.200 68.200 6.400
1999 – 2001 51.500 68.000 6.500
2000 – 2002 50.900 67.950 6.300
2001 – 2003 51.650 68.950 6.500
2002 – 2004 51.450 67.800 6.500
2003 – 2005 52.950 68.950 6.600
2004 – 2006 53.200 69.300 6.700
2005 – 2007 51.900 68.050 74.350 6.750
2006 – 2008 52.400 68.200 75.300 6.725
2007 – 2009 52.050 68.400 74.250 6.750
2008 – 2010 51.300 66.800 72.800 6.800
2009 – 2011 55.400 67.000 73.800 6.900
2010 – 2012 51.650 66.900 74.000 6.900
2011 – 2013 51.150 69.150 76.300 7.000
2012 – 2014 58.150 70.550 81.000 7.200
2013 – 2015 58.750 71.800 79.050 7.300
2015 – 2017 51.000 66.400 71.900 7.200
2016 – 2018 57.500 72.100 80.900 7.400

Theo thống kê của NFPA, lực lượng chữa cháy Hoa Kỳ đã ứng phó với khoảng 1.318.500 vụ cháy trong năm 2018, thiệt hại do cháy gây ra khoảng 25,6 tỷ USD. Trong đó có 36 vụ cháy gây thiệt hại lớn (được xác định là các vụ cháy gây thiệt hại tài sản từ 10 triệu USD trở lên), làm 102 người chết (gồm 97 chết do cháy rừng) và khoảng 66 người bị thương; chủ yếu xảy ra tại các công trình (28 vụ), còn lại là cháy rừng (06 vụ) và cháy phương tiện giao thông (02 vụ).

Bảng 5: Số vụ cháy gây thiệt hại lớn và thiệt hại do cháy gây ra giai đoạn từ 2009 – 2018 tại Hoa Kỳ

Năm Số vụ cháy gây thiệt hại lớn Thiệt hại tài sản do cháy gây thiệt hại lớn gây ra (triệu USD)
2009 25 950
2010 17 652
2011 23 820
2012 26 1.463
2013 21 845
2014 26 714
2015 27 2.535
2016 25 1.464
2017 24 12.572
2018 36 12.912

Bảng 6: Tỉ lệ các vụ cháy gây thiệt hại lớn tại Hoa Kỳ năm 2018

Loại hình Số vụ cháy Tỉ lệ vụ cháy Thiệt hại tài sản (USD) Tỉ lệ thiệt hại
Nhà dân 8 22% 136.343.475 1,1%
Rừng 6 17% 12.355.354.215 95,7%
Cơ sở sản xuất 5 14% 86.130.000 0,7%
Cơ sở công cộng 4 11% 114.046.911 0,9%
Công trình đang thi công, sửa chữa 4 11% 96.207.756 0,7%
Nhà kho 4 11% 51.250.000 0,4%
Phương tiện 2 6% 28.000.000 0,2%
Cửa hàng đại lý, văn phòng 2 6% 25.000.000 0,2%
Cơ sở công nghiệp 1 3% 20.000.000 0,2%
Tổng cộng 36 100% 12.912.332.357 100%

 

Hình 4. Vụ cháy rừng tại Hoa Kỳ (Nguồn: latimes.com)

 Theo Việt Anh

(Cục Cảnh sát PCCC&CNCH)